Tổng quan về các loại visa tay nghề Úc

Dưới đây là tổng quan về một số loại visa Úc phổ biến dành cho những người muốn sang làm việc, bao gồm dạng được Chính phủ tiểu bang bảo trợ hoặc chủ bảo lãnh. Mỗi loại visa đều có những yêu cầu riêng về hồ sơ, kỹ năng, trình độ tiếng Anh, tài chính… Tùy vào hoàn cảnh và mục tiêu của từng người, bạn có thể lựa chọn loại visa phù hợp.

1. Visa diện tay nghề độc lập (Skilled Independent Visa – Subclass 189)

Giới thiệu

  • Dành cho những người lao động có kỹ năng nằm trong danh sách ngành nghề được Chính phủ Úc ưu tiên (nay thường gọi là list of eligible skilled occupations).
  • Không cần bảo lãnh của tiểu bang hoặc chủ lao động.
  • Khi được cấp visa, bạn được quyền sinh sống, làm việc, định cư lâu dài tại bất kỳ nơi nào trên lãnh thổ Úc.

Điều kiện chính

  1. Ngành nghề và đánh giá tay nghề:
    • Ngành nghề của bạn phải có trong Skilled Occupation List (SOL).
    • Bạn cần trải qua quá trình Skill Assessment với cơ quan thẩm định chuyên môn liên quan (ví dụ: AITSL cho giáo viên, Engineers Australia cho kỹ sư, VETASSESS cho một số nhóm ngành khác…).
  2. Điểm di trú (Points Test):
    • Đương đơn phải đạt ít nhất 65 điểm (tính theo độ tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, trình độ tiếng Anh, các tiêu chí bổ sung khác).
  3. Trình độ tiếng Anh:
    • Tối thiểu đạt Competent English (ví dụ IELTS 6.0 tất cả các kỹ năng hoặc tương đương PTE/TOEFL…).
  4. Lý lịch tư pháp, khám sức khỏe:
    • Bạn cần nộp phiếu lý lịch tư pháp (police check) và khám sức khỏe (health examination) đạt chuẩn Úc.
  5. Tài chính:
    • Không bắt buộc chứng minh tài chính cụ thể để được cấp 189, nhưng bạn nên chuẩn bị để đảm bảo có khả năng chi trả chi phí sinh hoạt ban đầu tại Úc.
  6. Thủ tục nộp đơn:
    • Nộp hồ sơ Expression of Interest (EOI) thông qua hệ thống SkillSelect.
    • Chờ được mời (invitation) để nộp visa.

2. Visa diện tay nghề được tiểu bang/ vùng lãnh thổ bảo lãnh (Skilled Nominated Visa – Subclass 190)

Giới thiệu

  • Dành cho những ứng viên có ngành nghề thuộc danh sách ưu tiên và được chính phủ tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ bảo lãnh.
  • Bạn sẽ phải sinh sống và làm việc tại tiểu bang đã bảo lãnh trong một khoảng thời gian nhất định (thường 2 năm).

Điều kiện chính

  1. Ngành nghề và đánh giá tay nghề
    • Tương tự visa 189, phải có trong danh sách ngành nghề của tiểu bang và cần Skill Assessment.
  2. Điểm di trú
    • Tối thiểu đạt 65 điểm nhưng thường tiểu bang chỉ cấp thư bảo lãnh khi điểm EOI đủ cao hoặc đáp ứng yêu cầu riêng của tiểu bang (có thể yêu cầu kỹ năng đặc thù, cam kết làm việc một số năm…).
  3. Được tiểu bang đề cử
    • Mỗi tiểu bang/vùng lãnh thổ có tiêu chí và danh sách ngành nghề (State Occupation List) riêng.
    • Bạn phải nộp đơn bày tỏ nguyện vọng (EOI) kèm yêu cầu đề cử của tiểu bang.
  4. Trình độ tiếng Anh, lý lịch tư pháp, sức khỏe
    • Giống các yêu cầu chung của visa tay nghề (IELTS/PTE/TOEFL, police check, health check…).
  5. Tài chính
    • Một số tiểu bang yêu cầu bạn chứng minh bạn có đủ tiền trang trải chi phí trong giai đoạn đầu.
  6. Cam kết sinh sống và làm việc tại tiểu bang
    • Sau khi được cấp visa 190, bạn cam kết sẽ ở lại tiểu bang bảo lãnh trong khoảng thời gian tối thiểu (thường 2 năm, tuỳ quy định tiểu bang).

3. Visa tay nghề vùng miền (Skilled Work Regional – Subclass 491)

Giới thiệu

  • Dành cho những người được tiểu bang hoặc thân nhân đủ điều kiện bảo lãnh, sống và làm việc tại vùng “regional” (ngoại trừ các thành phố lớn Sydney, Melbourne, Brisbane…).
  • Visa 491 là tạm trú (5 năm) và có lộ trình xin thường trú (thông qua visa 191 trong tương lai) nếu bạn thỏa điều kiện.

Điều kiện chính

  1. Ngành nghề và đánh giá tay nghề
    • Phải có trong danh sách ngành nghề được chỉ định cho vùng regional.
  2. Được bang hoặc người thân bảo lãnh
    • Phải nộp EOI và được mời.
    • Nếu do người thân bảo lãnh, người đó phải sống tại vùng được chỉ định và là thường trú nhân hoặc công dân Úc.
  3. Điểm di trú
    • Tối thiểu 65 điểm.
    • Thông thường người được 491 sẽ có thêm điểm cộng do được bảo lãnh.
  4. Trình độ tiếng Anh, lý lịch tư pháp, sức khỏe
    • Giống các điều kiện chung của visa tay nghề.
  5. Tài chính
    • Tùy tiểu bang mà có yêu cầu chứng minh tài chính ban đầu.
  6. Cam kết sinh sống và làm việc tại vùng regional
    • Bạn cần thực sự sinh sống, làm việc hoặc học tập trong khu vực được chỉ định tối thiểu 3 năm (để hội đủ điều kiện nộp visa thường trú về sau).

4. Visa diện chủ bảo lãnh (Employer Nomination Scheme – Subclass 186)

Giới thiệu

  • Dành cho những người lao động nước ngoài được một chủ doanh nghiệp Úc bảo lãnh để làm việc toàn thời gian ở vị trí dài hạn.
  • Visa 186 là visa thường trú (PR).

Điều kiện chính

  1. Thư đề cử (nomination) từ chủ lao động Úc:
    • Vị trí công việc phải nằm trong danh sách các ngành nghề đủ điều kiện (Medium and Long-term Strategic Skills List).
    • Chủ lao động phải chứng minh không thể tìm được lao động bản địa phù hợp và đáp ứng yêu cầu Luật Di trú.
  2. Kinh nghiệm làm việc / Trình độ:
    • Tối thiểu 2-3 năm kinh nghiệm tùy ngành.
    • Đã được đánh giá tay nghề (Skill Assessment) nếu ngành nghề yêu cầu.
  3. Trình độ tiếng Anh:
    • Đạt tiêu chuẩn tiếng Anh (IELTS trung bình 6.0 không kỹ năng nào dưới 5.0, hoặc tương đương).
  4. Lý lịch tư pháp, sức khỏe:
    • Theo yêu cầu chung.
  5. Hình thức nộp:
    • Chủ lao động nộp đơn đề cử.
    • Sau khi đề cử được duyệt, đương đơn nộp đơn xin visa 186.

5. Visa diện chủ bảo lãnh tạm thời (Temporary Skill Shortage – Subclass 482)

Giới thiệu

  • Còn gọi là TSS visa, cho phép lao động nước ngoài làm việc tạm thời ở Úc.
  • Thời hạn thường 2 – 4 năm, tùy danh sách ngành nghề (Short-term hay Medium-term).
  • Có thể có lộ trình chuyển sang PR thông qua visa 186/187 (nếu thỏa điều kiện, tùy ngành nghề).

Điều kiện chính

  1. Chủ lao động bảo lãnh:
    • Công ty tại Úc phải đăng ký làm Standard Business Sponsor (SBS).
  2. Vị trí công việc:
    • Phải thuộc danh sách ngành nghề đủ điều kiện (Short-Term Skilled Occupation List – STSOL hoặc Medium and Long-Term Strategic Skills List – MLTSSL).
  3. Trình độ, kinh nghiệm:
    • Thường phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong ngành nghề liên quan.
  4. Trình độ tiếng Anh:
    • IELTS trung bình 5.0 (không kỹ năng nào dưới 4.5) đối với Short-term,
    • Hoặc IELTS trung bình 5.0 (không kỹ năng nào dưới 5.0) cho Medium-term.
  5. Lý lịch tư pháp, sức khỏe
    • Theo quy định chung.

6. Hồ sơ làm visa tay nghề Úc cần những giấy tờ gì?

Dù bạn nộp theo diện visa tay nghề (189, 190, 491) hay diện chủ bảo lãnh (186, 482…), hồ sơ điển hình sẽ bao gồm:

  1. Hộ chiếu (còn hiệu lực).
  2. Chứng chỉ tiếng Anh (IELTS, PTE, TOEFL iBT…) còn hạn (thường 2 năm).
  3. Bằng cấp, bảng điểm (đại học, cao đẳng, sau đại học) phù hợp với ngành nghề.
  4. Chứng nhận đánh giá tay nghề (Skills Assessment) từ cơ quan thẩm quyền cho ngành của bạn.
  5. Giấy tờ kinh nghiệm làm việc (Hợp đồng lao động, Thư xác nhận việc làm từ công ty, Phiếu lương, Bảo hiểm xã hội…).
  6. Lý lịch tư pháp (police check) từ tất cả các quốc gia bạn đã sinh sống từ 12 tháng trở lên trong vòng 10 năm gần nhất.
  7. Kết quả khám sức khỏe (do các cơ sở y tế được Bộ Nội vụ Úc chấp thuận).
  8. Giấy tờ hôn nhân, khai sinh con cái (nếu có gia đình đi kèm).
  9. Chứng minh tài chính (tùy diện visa, có thể yêu cầu hoặc không; nếu có, thường là sao kê ngân hàng, sổ tiết kiệm, bảng lương…).
  10. Thư bảo lãnh / Thư đề cử (đối với visa có yêu cầu bảo lãnh từ bang hoặc chủ lao động).

7. Lưu ý về tài chính và các chi phí

  • Chi phí nộp visa: Mỗi loại visa có lệ phí riêng do Bộ Nội vụ Úc (Department of Home Affairs) quy định.
  • Phí khám sức khỏe, lý lịch tư pháp, dịch thuật: Tự bạn chi trả.
  • Chứng minh tài chính:
    • Visa tay nghề độc lập (189) thường không bắt buộc, nhưng bạn nên có bằng chứng về khả năng tài chính để trang trải chi phí ban đầu khi sang Úc.
    • Visa bảo lãnh tiểu bang (190, 491) hoặc chủ bảo lãnh (482, 186) đôi khi tiểu bang/chủ lao động muốn thấy bạn có đủ tiền để sống trước khi có thu nhập ổn định.

8. Quy trình chung để xin visa tay nghề (Skilled Visas)

  1. Kiểm tra ngành nghề: Xác định ngành của bạn có nằm trong danh sách ưu tiên hay không.
  2. Đánh giá tay nghề (Skills Assessment): Nộp hồ sơ cho cơ quan chuyên môn để xác nhận bằng cấp, kinh nghiệm của bạn.
  3. Kiểm tra điểm di trú (Points Test): Tính xem bạn đạt bao nhiêu điểm. Nếu đủ 65 điểm trở lên, bạn mới có thể nộp EOI.
  4. Nộp EOI qua SkillSelect: Chờ thư mời (Invitation).
  5. Nộp hồ sơ visa: Sau khi có thư mời, bạn hoàn tất các bước nộp online, nộp phí, cung cấp giấy tờ.
  6. Khám sức khỏe, nộp lý lịch tư pháp.
  7. Bộ Di trú xét duyệt.
  8. Nhận kết quả visa.

9. Lời khuyên và bước tiếp theo

  • Xác định rõ mục tiêu: Muốn định cư lâu dài (PR) hay chỉ muốn sang làm việc tạm thời.
  • Chuẩn bị tiếng Anh: Đạt yêu cầu IELTS/PTE/TOEFL… tối thiểu.
  • Xem xét khả năng tài chính: Để đủ trang trải phí visa, phí dịch vụ, sinh hoạt ban đầu.
  • Tìm hiểu kỹ danh sách ngành nghề: Mỗi năm danh sách có thể thay đổi.
  • Tìm công việc / chủ bảo lãnh (nếu đi theo diện 482/186) hoặc liên hệ tiểu bang (nếu đi diện 190/491).

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Công ty Cổ phần Giáo Dục 2T

  • Địa chỉ: 46 Bala, Phú La, Hà Đông, Hà Nội
  • Email: contact@2ts.vn
  • Hotline: 0936066286

TRỤ SỞ CHÍNH

Số 33, ngõ 102 Khuất Duy Tiến, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

0936066286 / 0966250003

contact@2ts.vn

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO

46 Bala, Phú La, Hà Đông, Hà Nội

0936066286 / 0966250003

contact@2ts.vn

VĂN PHÒNG TƯ VẤN TẠI PHÚ XUYÊN – HÀ NỘI

Biệt thự số 14 Đường Sài Nhất – Duyên Yết – Hồng Thái – Phú Xuyên – Hà Nội

098.905.9906

VĂN PHÒNG TƯ VẤN TẠI TPHCM

507/18 Lê Quang Định. Phường 1. Gò Vấp. TPHCM.

0911 684499

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI AUSTRALIA

SUN IN PTY LTD | ABN 89 305 933 871

506/642 Doncaster RdDoncaster VIC 3108, Australia

+61 452656969 +84936066286 (Whatsapp, Line,Viber,Zalo)

KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI

© 2021 2T EDUCATION. All rights reserved

0966 250 003